Skip Ribbon Commands
Skip to main content
Sign In
| English | français

MIỄN THỊ THỰC VÀO VIỆT NAM

1.  Thời hạn tạm trú đối với công dân của 13 nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực được mở rộng lên 45 ngày.

Việt Nam gia hạn thêm 3 năm chính sách miễn thị thực cho công dân 12 nước: Đức, Pháp, I-ta-li-a, Tây Ban Nha, Anh, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Na-uy và Phần Lan
Ngày 07/3/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 44/NQ-CP về việc miễn thị thực cho công dân 12 nước. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2025 đến hết ngày 14/3/2028 và sẽ được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo đó, Chính phủ Việt Nam miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hoà Liên bang Đức, Cộng hoà Pháp, Cộng hoà I-ta-li-a, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thuỵ Điển, Vương quốc Na-uy và Cộng hoà Phần Lan với thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 và Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày 15/3/2025

2. Thực hiện cấp thị thực điện tử (hay visa điện tử, ký hiệu EV) cho công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ                                                                                                                

Ngày 14/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 127/NQ-CP về việc áp dụng cấp thị thực điện từ cho công dân các nước, vùng lãnh thổ; các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Theo đó, Chính phủ quyết nghị thực hiện cấp thị thực điện từ cho công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ.

Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử bao gồm:

13 của khẩu đường hàng không:

1- Cửa khẩu Cảng hàng không Nội Bài;

2- Cửa khẩu Cảng hàng không Tân Sơn Nhất;

3- Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh;

4- Cửa khẩu Cảng hàng không Đà Nẵng;

5- Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi,

6- Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ;

7- Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Quốc;

8- Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài;

9- Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn;

10- Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân;

11- Cửa khẩu Cảng hàng không Đồng Hới.

12 - Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát;

13 - Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.

16 cửa khẩu đường bộ:                     

1.Cửa khẩu quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên;

2- Cửa khẩu quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;

3- Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn;

 4- Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, tỉnh Lào Cai;

5- Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa;

6- Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An;

7- Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;

8- Cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình;

9- Cửa khẩu quốc tế La Lay, tỉnh Quảng Trị;

10- Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;

11- Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum;

12- Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh;

13- Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, tỉnh Tây Ninh;

14- Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, tỉnh An Giang;

15- Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.

16- Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.

13 cửa khẩu đường biển:

1- Cửa khẩu Cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;

2- Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;

3- Cửa khẩu Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng.

4- Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

5- Cửa khẩu Cảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;

6- Cửa khẩu Cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế;

7- Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng

8- Cửa khẩu Cảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;

9- Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;

10- Cửa khẩu Cảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi;

11- Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

12- Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh;

13- Cửa khẩu Cảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2023, thay thế Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 25/5/2020 và Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 27/4/2022. Thời hạn thị thực điện tử được nâng lên từ không quá 30 ngày thành không quá 90 ngày và có giá trị 1 lần hoặc nhiều lần

 Theo Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, Nhập cảnh của Công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam, từ ngày 15/8/2023, thời hạn thị thực điện tử (hay visa điện tử, ký hiệu EV) được nâng  lên từ không quá 30 ngày thành không quá 90 ngày và có giá trị 1 lần hoặc nhiều lần.​

Thủ tục cấp thị thực điện tử nhập cảnh Việt Nam:

Trực tiếp đăng ký xin thị thực điện tử (e-visa) trên trang web do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an trực tiếp quản lý (https://thithucdientu.gov.vn/​).

Nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh trong quá trình xin thị thực điện tử, đề nghị Quý vị chủ động liên hệ với Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an theo hộp thư điện tử: foreigners@immigration.gov.vn hoặc đường dây nóng: +84.24.382.640.26


Unable to display this Web Part. To troubleshoot the problem, open this Web page in a Microsoft SharePoint Foundation-compatible HTML editor such as Microsoft SharePoint Designer. If the problem persists, contact your Web server administrator.


Correlation ID:5496c5a1-6b69-60c7-dac6-114825a474ad
Unable to display this Web Part. To troubleshoot the problem, open this Web page in a Microsoft SharePoint Foundation-compatible HTML editor such as Microsoft SharePoint Designer. If the problem persists, contact your Web server administrator.


Correlation ID:5496c5a1-6b69-60c7-dac6-114825a474ad
Unable to display this Web Part. To troubleshoot the problem, open this Web page in a Microsoft SharePoint Foundation-compatible HTML editor such as Microsoft SharePoint Designer. If the problem persists, contact your Web server administrator.


Correlation ID:5496c5a1-6b69-60c7-dac6-114825a474ad
Unable to display this Web Part. To troubleshoot the problem, open this Web page in a Microsoft SharePoint Foundation-compatible HTML editor such as Microsoft SharePoint Designer. If the problem persists, contact your Web server administrator.


Correlation ID:5496c5a1-6b69-60c7-dac6-114825a474ad
    Về đầu trang